Latest topics
» Tổng hợp tài liệu tự học tiếng Đức miễn phí cho mọi cấp độ
Dativ trong tiếng Dức EmptyFri Dec 04, 2020 4:33 pm by Admin

» Dativ trong tiếng Dức
Dativ trong tiếng Dức EmptyTue Sep 29, 2020 3:05 pm by Admin

» Học tiếng Dức qua Video
Dativ trong tiếng Dức EmptyFri Jul 03, 2020 2:16 pm by Admin

» Diều kiện du học Dức năm 2020
Dativ trong tiếng Dức EmptyWed Jun 17, 2020 10:45 am by Admin

» Học tiếng Dức
Dativ trong tiếng Dức EmptyThu Mar 19, 2020 5:36 pm by Admin

» 5 Nguyên Tắc ngữ pháp cơ bản trong Tiếng Dức
Dativ trong tiếng Dức EmptyWed Mar 04, 2020 10:39 am by Admin

» 20 phút học ngữ pháp Tiếng Đức cơ bản
Dativ trong tiếng Dức EmptyWed Mar 04, 2020 10:24 am by Admin

» 20 phút học ngữ pháp Tiếng Dức cơ bản
Dativ trong tiếng Dức EmptyMon Mar 02, 2020 4:37 pm by Admin

» 60 mẫu câu giao tiếp tiếng Dức căn bản
Dativ trong tiếng Dức EmptyMon Mar 02, 2020 4:32 pm by Admin

Social bookmarking

Social bookmarking reddit      

Bookmark and share the address of Học Tiếng Đức on your social bookmarking website

RSS feeds


Yahoo! 
MSN 
AOL 
Netvibes 
Bloglines 


May 2024
MonTueWedThuFriSatSun
  12345
6789101112
13141516171819
20212223242526
2728293031  

Calendar Calendar


Dativ trong tiếng Dức

Go down

Dativ trong tiếng Dức Empty Dativ trong tiếng Dức

Post by Admin Tue Sep 29, 2020 3:05 pm

Dativ Trong Tiếng Đức - Der Dativ


1.Khái niệm


Dativ (viết tắt là D) là túc từ gián tiếp trong câu. Nó làm rõ nghĩa cho hành động của chủ từ, nghĩa là, nó bổ nghĩa gián tiếp cho động từ chính của câu. Nó được dùng để trả lời cho câu hỏi "Wem?" (ai?, hướng đến ai?, thuộc về ai?).

Xem thêm:



Dativ trong tiếng Dức Nhung-loi-sai-thuong-mac-phai-khi-hoc-tieng-duc-2-e1595584361122

Ví dụ:


Daniel schenkt seiner Schwester den Ballon. (Daniel tặng bong bóng cho em gái)

D (trả lời cho câu hỏi "Wem schenkt Daniel den Ballon" - "Daniel tặng bong bóng cho ai?")

Ich schreibe meiner Mutter einen Brief. (Tôi viết một lá thư cho mẹ tôi )

D (trả lời cho câu hỏi "Wem schreibst du einen Brief? - "Bạn viết một lá thư cho ai?")  

Lưu ý: Dativ còn được dùng với một số động từ bắt buộc, ví dụ như helfen, gefallen, gehoeren, begegnen, danken…

Ví dụ:


Die Mutter hilft den Kindern bei den Hausaufgaben.  (Mẹ giúp các con làm bài tập về nhà)

2. Cách dùng mạo từ ở Dativ


Feminin (giống cái)


Der            Eva schenkt der Lehrerin eine Karte.(Eva tặng một tấm thiệp cho cô giáo)

Einer          Sie gibt einer Freundin die Schuhe. (Cô ta đưa đôi giày cho một bạn gái)


Maskulin (giống đực)


Dem          Ich danke dem Vater für das Geschenk. (Tôi cám ơn bố về món quà đó)

Einem        Er ist einem Kollegen bei mir begegnet. (Anh ta gặp 1 đồng nghiệp ở chỗ tôi)


Neutrum (giống trung)


Dem          Sie kaufen dem Mädchen die Schokolade. (Họ mua sôcôla cho cô gái đó)

Einem        Ich gebe einem Kind ein Eis. (Tôi đưa cho đứa trẻ một cây kem) Plural (số nhiều)

Den           Ich schenke den Kindern das Buch. (Tôi tặng quyển sách này cho các con)

-                Der Zirkusclown gefaellt Kindern sehr (Chú hề làm cho trẻ con rất yêu thích).

Dativ được dùng để trả lời cho câu hỏi Wem?


Wem gibst du das Buch? – Ich gebe meiner Frau das Buch.

Trong ví dụ này, meiner Frau ở vị trí dativ – người được nhận (nhận quyển sách).

Và cách dung Dativ như tân ngữ gián tiếp (indirektes Objekt) là cách dung phổ biến nhất của Dativ.

Các động từ liên quan đến Dativ thường là các động từ chỉ sự tương tác cho – nhận giữa các cá thể: geben (cho), schenken (tặng), bringen (mang đến), leihen (mượn), schicken (gửi), helfen (giúp).

Hoặc các động từ liên quan đến thông điệp: erklären ( giải thích), sagen (nói), antworten (trả lời), zeigen (thể hiện)…

Và nhóm động từ cuối là các động từ chỉ mối quan hệ: gehören (thuộc về), schmecken (hợp khẩu vị), ähneln (tương tự)…

Giới từ với Dativ:


Các giới từ luôn đi cùng với Dativ: aus, außer, bei, entgegen, entsprechend, gegenüber, gemäß, mit, nach, nahe, nebst, samt, seit, von, zu, zufolge…

Một số giới từ chỉ địa điểm khác có thể đi cùng với Dativ hoặc Akku sativ tùy theo ngữ cảnh. Dativ sẽ được sử dụng để trả lời cho câu hỏi Wo? (ở đâu), còn Akkusativ sẽ trả lời cho câu hỏi Wohin? (đến đâu). Có nghĩa là: Dativ sẽ thể hiện một địa điểm cụ thể, còn Akkusativ sẽ thể hiện một phương hướng đến điểm nào đó.

Ví dụ: „wir schlafen in dem Bett“, - chúng tôi ngủ trên giường (dativ).

„wir gehen in das Bett“- chúng tôi đi lên giường (akkusativ).

Các giời từ có thể đi với dativ và akkusativ là: in, an, auf, vor, hinter, über, unter, neben, zwischen.

Admin
Admin

Posts : 94
Join date : 2019-08-26

https://hoctiengduc.forumvi.com

Back to top Go down

Back to top

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
You cannot reply to topics in this forum